Danh sách bài công bố trong nước năm 2022 - Đợt 5
STT | TÊN CÔNG TRÌNH | TÊN TÁC GIẢ |
141 | Vai trò của giáo dục đạo đức sinh thái đối với thế hệ trẻ Việt Nam hiện nay: một số vấn đề lí luận | Đỗ Thị Thanh Huyền và cộng sự |
142 | Vai trò của hải quan trong thu ngân sách nhà nước ở Việt Nam | Trần Nguyễn Khánh Hải và cộng sự |
143 | Ứng dụng phân tích thống kê đa biến trong đánh giá chất lượng quản trị công tại Việt Nam | Hồ Thủy Tiên và cộng sự |
144 | Vai trò của kinh tế tư nhân trong nền kinh tế Việt Nam | Trần Nam Hương và cộng sự |
145 | Sự sẵn sàng học trực tuyến của sinh viên Trường Đại học Tài chính –Marketing | Phạm Hồng Hải |
146 | Tác động của dịch Covid-19 lên thu hút dòng vốn đầu tư nước ngoài (FDI) ở Việt Nam: Bằng chứng thực nghiệm | Nguyễn Văn Bổn và cộng sự |
147 | Tác động của đô la hóa đến tăng trưởng kinh tế: bằng chứng tại các quốc gia ASEAN | Hồ Thị Lam và cộng sự |
148 | Tác động của phân cấp tài khóa đến tăng trưởng kinh tế tại Việt Nam | Trần Thị Kim Oanh |
149 | Forecasting the size of the state budget revenue and expenditure structure for the period 2021-2025 in Long An province | Trần Thị Kim Oanh |
150 | Tác động của đại dịch Covid-19 đến kim ngạch xuất khẩu gạo tại Việt Nam | Nguyễn Quyết và cộng sự |
151 | Xác định giới hạn và dự báo quy mô nguồn thu và nguồn chi ngân sách của tỉnh Long An đến năm 2030 | Trần Thị Kim Oanh và cộng sự |
152 | Ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành bán lẻ tại TP. Hồ Chí Minh | Hồ Thanh Trúc và cộng sự |
153 | Tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài tới thay đổi cơ cấu ngành kinh tế tại vùng Đồng bằng Sông Hồng | Cảnh Chí Hoàng và cộng sự |
154 | Impacts of remittances on economic growth in Asian developing countries | Phạm Thanh Truyền và cộng sự |
155 | Tác động của kiều hối, phát triển tài chính đến tăng trưởng kinh tế tại các quốc gia châu Á | Hồ Thủy Tiên |
156 | Tác động của kiều hối, thể chế đến tăng trưởng kinh tế tại các quốc gia châu Á | Hồ Thủy Tiên |
157 | Chính sách khởi nghiệp của các quốc gia và kinh nghiệm cho Việt Nam | Phạm Thị Quỳnh Nga và cộng sự |
158 | Tác động của nợ công đến tăng trưởng kinh tế - bằng chứng thực nghiệm tại Việt Nam | Trần Thị Diện |
159 | Sự bất tương xứng về hiệu quả hoạt động so với vốn đầu tư của doanh nghiệp tư nhân và định hướng hỗ trợ phát triển | Trần Thị Diện |
160 | Dự phòng phải trả và kế toán các khoản dự phòng phải trả trong các đơn vị sự nghiệp công | Lương Thị Thanh Việt và cộng sự |
161 | Customer satisfaction in using digital banking services in Viet Nam | Trần Anh Sơn và cộng sự |
162 | Lãnh đạo chuyển dạng, niềm tin cảm xúc, động lực nội tại và sự sáng tạo: Một phân tích tại các trường đại học công lập tự chủ tài chính Việt Nam | Huỳnh Thị Thu Sương |
163 | Quản lý dòng tiền của doanh nghiệp nhỏ và vừa qua việc sử dụng hình thức thanh toán điện tử nhằm chống thất thu thuế | Nguyễn Lê Hà Thanh Na và cộng sự |
164 | Ý định tiếp tục sử dụng ứng dụng đi chợ trực tuyến trong giai đoạn bình thường mới | Lâm Ngọc Thùy và cộng sự |
165 | Giải pháp thúc đẩy hệ sinh thái khởi nghiệp tại tỉnh Tây Ninh | Trần Văn Hưng và cộng sự |
166 | Các yếu tố động đến bất mãn trong công việc và ý định nghỉ việc của người lao động: nghiên cứu trong lĩnh vực ngân hang thương mại tại TP. Hồ Chí minh | Trần Văn Hưng và cộng sự |
167 | Ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng số đối với người cao tuổi: Trường hợp tại Việt Nam | Trần Thị Thanh Nga và cộng sự |
168 | Các yếu tố ảnh hưởng tới ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng số đối với khách hàng cá nhân: trường hợp tại Việt Nam | Trần Thị Thanh Nga và cộng sự |
169 | Sử dụng mô hình Arima để dự báo nguồn thu thuế của Việt Nam | Lê Thị Thúy Hằng và cộng sự |
170 | Phản ứng của thị trường chứng khoán trước biện pháp của Chính phủ ứng phó với dịch Covid-19: trường hợp của Việt Nam | Chu Thị Thanh Trang và cộng sự |
171 | Mối quan hệ giữa trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp và sự hài lòng của khách hàng | Trần Nguyễn Khánh Hải và cộng sự |
172 | Sự hài lòng của sinh viên với học tập trực tuyến trong thời gian phòng chống dịch Covid-19: trường hợp tại trường Đại học Tài Chính - Marketing | Trần Nhật Minh và cộng sự |
173 | Biến động giá và rủi ro giữacác thị trường trái phiếu, cổ phiếu, dầu và vàng tại Việt Namtrước và trong giai đoạn COVID-19 | Ngô Thái Hưng và cộng sự |
174 | Bitcoin và thị trường chứng khoán các nước ASEAN-6: tiếp cận bằng mô hình hồi quy phân vị | Ngô Thái Hưng và cộng sự |
175 | Mối quan hệ giữa truyền miệng điện tử, hình ảnh thương hiệu và ý định chọn trường đại học của người học ở Việt Nam | Lưu Thanh Thủy |
